BẰNG OTO B1

BẰNG OTO B1

VÌ SAO LẠI CHỌN CHÚNG TÔI

BẢNG GIÁ VÀ ĐĂNG KÝ BẰNG OTO B1

BẰNG OTO B1

Xe ô tô số tự động

15,800,000đ

Nhận ngay voucher 500k



    BẰNG OTO B1

    Thông tin khoá học lái xe ô tô các hạng B1,B2,C

    Bước vào “kỷ nguyên ô tô” – khi mà người người, nhà nhà lựa chọn ô tô làm phương tiện giao thông để phục vụ nhu cầu di chuyển. Bạn cũng muốn nhanh chóng có được tấm bằng lái xe ô tô để bắt kịp theo xu hướng đó. Tuy nhiên, bạn lại chưa biết học bằng lái xe ô tô như thế nào và bạn đang loay hoay tìm kiếm thông tin ở mọi nơi. Vậy hãy để bài viết dưới đây đưa ra cho bạn những câu trả lời hữu ích nhất.

    Bằng lái xe ô tô là gì? 

    Bằng lái xe ô tô hay còn được gọi là Giấy phép lái xe được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền dành cho các cá nhân, đối tượng có nhu cầu sở hữu bằng lái xe ô tô và sử dụng ô tô làm phương tiện di chuyển cũng như hành nghề kinh doanh. Có trong tay tấm bằng này các cá nhân sẽ được phép lưu thông trên đường cùng với những loại phương tiện phù hợp.

    Hướng dẫn học bằng lái xe ô tô

    Các quy định cần biết về mức xử phạt liên quan đến thiếu bằng lái xe ô tô

    Khi tham gia giao thông bắt buộc tài xế phải mang theo Giấy phép lái xe của mình. Nếu lực lượng chức năng kiểm tra mà tài xế không thể xuất trình được bằng lái xe ô tô thì sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật. Tùy theo từng trường hợp sẽ được xác định là không có bằng lái xe ô tô hay không mang theo bằng lái xe ô tô.  Căn cứ theo quy định tại Khoản 11 điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP về việc tăng mức phạt đối với trường hợp lái xe không có bằng lái xe hoặc sử dụng bằng lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, giấy phép lái xe bị tẩy xoá. Khi đó, lái xe điều khiển xe ô tô, xe máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô sẽ bị phạt tiền từ 10.000.000 – 12.000.000 VNĐ. Đối với trường hợp lái xe không mang bằng lái xe ô tô sẽ bị phạt tiền từ 200.000 – 400.000 VNĐ căn cứ theo quy định tại khoản 3, Điều 21, 100/2019/NĐ-CP. Bên cạnh đó, tại Điều 82 nghị định 100/2019/NĐ-CP kết hợp với Khoản 8, Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 lái xe ô tô sẽ bị tạm giữ xe thời hạn là 07 ngày. Khi đến thời hạn giải quyết vụ việc, lái xe có thể xuất trình Giấy phép lái xe hợp pháp thì sẽ bị phạt theo lỗi không mang bằng lái xe ô tô khi lưu hành.

    Các quy định cần biết về mức xử phạt liên quan đến thiếu bằng lái xe ô tô

    Bằng lái xe ô tô B1, B2, C được phép điều khiển những loại xe gì?

    Bằng lái xe B1 Bằng lái xe B2 Bằng lái xe hạng C
    Xe ô tô chạy số tự động có 4-9 chỗ ngồi Xe ô tô có 4-9 chỗ sử dụng số sàn và số tự động Xe tải có thiết kế trọng tải từ 3.500 kg trở lên
    Xe ô tô tải chạy số tự động có thiết kế trọng tải dưới 3.500 kg Xe ô tô tải, máy kéo rơ moóc có thiết kế trọng tải dưới 3.500 kg Xe kéo rơ moóc có thiết kế trọng tải từ 3.500 kg trở lên
    Xe ô tô được thiết kế dành cho người khuyết tật Được phép lái các loại xe theo quy định ở hạng B1 Được phép lái các loại xe theo quy định ở hạng B
    Lái xe không được kinh doanh hay hành nghề lái xe Lái xe được phép kinh doanh, hành nghề lái xe Được phép lái các loại xe theo hình thức kinh doanh vận tải

    Điều kiện học bằng lái xe ô tô

    Điều kiện để mỗi cá nhân có thể tham gia học và thi bằng lái xe ô tô được quy định như sau:

    • Là công dân nước Việt Nam
    • Người nước ngoài hiện đang làm việc, học tập, cư trú hợp pháp ở Việt Nam
    • Đối với hạng B, yêu câu từ đủ 18 tuổi trở lên
    • Đối với hạng C yêu cầu từ đủ 21 tuổi trở lên
    • Đáp ứng đầy đủ yêu cầu về năng lực pháp luật và năng lực chịu trách nhiệm hành vi

    Ngoài ra, cá nhân còn phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về sức khoẻ như sau:

    • Không bị rối loạn hoặc không mất khả năng nhận biết, phân biệt ba màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh – ba màu của đèn tín hiệu giao thông
    • Không bị rối loạn tâm thần cấp, nếu đã được chữa khỏi hoàn toàn thì phải có thời gian trên 06 tháng
    • Không bị rối loạn tâm thần mãn tính hay mất năng lực kiểm soát hành vi của bản thân
    • Thị lực phải trên 5/10
    • Không bị khuyết tật về mắt, thiếu một mắt
    • Đầy đủ tay, chân
    • Không mắc các bệnh truyền nhiễm hay các bệnh lý có thể lây lan sang người khác, những căn bệnh phải cách ly đã được liệt kê trong danh sách của Bộ Giao thông Vận tải
    Điều kiện học và thi bằng lái xe ô tô

    Hồ sơ cần chuẩn bị để học và thi bằng lái xe ô tô

    Nếu đã đáp ứng đầy đủ các điều kiện trên, công dân hoàn toàn có quyền tham gia học và thi bằng lái xe ô tô. Hồ sơ cần chuẩn bị gồm có:

    • 01 đơn đăng ký học bằng lái xe ô tô
    • 01 bản photo không cần công chứng CMND/CCCD hoặc hộ chiếu còn thời hạn
    • 10 ảnh 3*4 được chụp đúng quy định: nghiêm túc, lịch sự, không đeo kính, không để tóc che mặt
    • 01 giấy khám sức khoẻ do cơ sở y tế được chỉ định cấp phát

    Mức học phí và lệ phí thi bằng lái xe ô tô

    Hầu hết mức phí ở các trung tâm được đưa ra đều đã bao gồm trọn gói. Có nghĩa là sau khi thanh toán số tiền trung tâm quy định đến khi thi xong bài thi sát hạch, bạn không cần mất thêm bất kỳ khoản chi phí nào nữa. Hình thức này nhằm mang đến sự thuận tiện cho công dân khi làm hồ sơ và thi bằng lái xe ô tô. Hiện nay, mỗi loại bằng có mức phí và lệ phí thi khác nhau, cụ thể:

    • Bằng lái xe ô tô B1: 7.000.000 – 9.000.000 VNĐ
    • Bằng lái xe ô tô B2: 7.500.000 – 9.000.000 VNĐ
    • Bằng lái xe Hạng C: 10.000.000 – 11.500.000 VNĐ

    Mức giá này đã bao gồm các khoản sau:

    • Phí làm hồ sơ gồm: hồ sơ, học lý thuyết và học mô hình thực tế ảo
    • Phí học thực hành gồm: phí sân tập, tiền xăng xe, tiền lương giáo viên)
    • Chi phí khám sức khoẻ
    • Phí thi sát hạch phần lý thuyết
    • Phí thi sát hạch phần thi sa hình
    • Lệ phí thi sát hạch trên đường trường
    • Lệ phí cấp bằng lái xe được làm bằng thẻ PET

    Mức giá cụ thể có sự chênh lệch giữa các trung tâm khác nhau do điều kiện cơ sở vật chất, chất lượng giáo viên, điều kiện sân tập… không giống nhau.

    Mức học phí và lệ phí thi bằng lái xe ô tô
     

    Thời gian học bằng lái xe hạng ô tô

    Thời gian học bằng lái xe của các bằng B1, B2 và C có quy định không giống nhau.

      Bằng lái xe B1 Bằng lái xe B2 Bằng lái xe hạng C
    Thời gian học lý thuyết 136 giờ 168 giờ 168 giờ
    Thời gian học thực hành 340 giờ 420 giờ 752 giờ
    Tổng thời gian đào tạo 476 giờ (tương đương 3-4 tháng) 588 giờ (tương đương 3-4 tháng) 920 giờ (Tương đương 05 tháng)

    Địa điểm học bằng lái xe ô tô

    Hiện nay có rất nhiều địa điểm đáp ứng đủ tiêu chuẩn để học viên tham gia học và thi bằng lái xe ô tô. Tuy nhiên, để thuận tiện cho việc đi lại, di chuyển, bạn nên lựa chọn những nơi gần với khu vực mình sinh sống. Tại Hà Nội, bạn có thể tham khảo những địa điểm học bằng lái xe ô tô sau: Sân tập lái xe bằng lái xe ô tô

    1. Sân tập lái tại Nhật Tân – Tây Hồ
    2. Sân tập lái tại Đông Anh
    3. Sân tập lái tại Hà Đông
    4. Sân tập lái VOV
    5. Sân tập lái tại Bắc Từ Liêm
    6. Sân tập lái tại Mỹ Đình
    7. Sân tập lái tại Sài Đồng – Long Biên
    8. Sân tập lái tại Nguyễn Khoái – Hoàng Mai
    9. Sân tập lái tại Hoài Đức
    10. Sân tập lái tại Nguyễn Xiển – Thanh Xuân

    Nội dung khoá học bằng lái xe ô tô

    Khoá học của cả ba loại bằng lái xe ô tô B1, B2, C đều gồm có khoá học lý thuyết và khoá đào tạo thực hành.

    Nội dung phần học lý thuyết

    Nhìn chung, trong chương trình lý thuyết, các học viên sẽ phải nắm chắc các kiến thức với nội dung sau:

    • Luật giao thông đường bộ theo bản mới nhất
    • Hệ thống các biển báo khi tham gia giao thông
    • Kết cấu giao thông đường bộ, các phương tiện giao thông được phép tham gia vào giao thông đường bộ
    • Học về nghiệp vụ vận tải của người lái xe
    • Văn hoá và đạo đức của người lái xe khi tham gia giao thông
    • Cấu tạo và sửa chữa xe cơ bản
    • Trả lời các câu hỏi sa hình và xử lý các tình huống

    Nắm chắc các kiên thức này, học viên có khả năng cao vượt qua bài thi sát hạch lý thuyết. Lưu ý, để có thể qua bài thi này, thí sinh phải trả lời đúng tối thiểu 36/40 câu trong thời gian là 24 phút đối với bằng C; 32/35 câu trong 22 phút đối với bằng B2 và 27/30 câu trong vòng 19 phút đối với bằng B1 đồng thời điểm chung của các bằng là tất cả đều không được sai ở câu điểm liệt.

    Nội dung phần học lý thuyết bằng lái xe ô tô

    Nội dung phần học thực hành

    Ở bài thi thực hành, nội dung thi của bằng B1 và B2 đều giống nhau bao gồm 11 bài thi. Tuy nhiên với bằng C chỉ còn lại 10 bài thi do không có bài Ghép xe ngang vào nơi đỗ. Một điểm khác biệt khác trong bài thi thực hành của ba loại bằng lái xe này là xe lái khi thi sát hạch của bằng B1, B2 là ô tô con 4-7 chỗ ngồ. Trong khi đó, xe lái khi thi sát hạch của bằng C là xe tải 3,5 tấn.

    Nội dung phần học thực hành bằng lái xe ô tô

    Dưới đây là tóm tắt chung 11 bài thi sa hình bằng lái xe ô tô.

    Bài số 1: Xuất phát

    Khi đến lượt thi, thí sinh di chuyển xe lái vào vị trí sát với vạch xuất phát được kẻ trên sân và thực hiện lần lượt các thao tác sau trước khi có lệnh xuất phát:

    • Kiểm tra ghế lái xe và xác định tư thế ngồi thoải mái nhất
    • Đảm bảo chân có thể đạp được hết chân ga, phanh và côn
    • Điều chỉnh gương, kính chiếu hậu để chắc chắn bạn có thể quan sát được điểm sau của bánh xe khi tiếp xúc với mặt đường
    • Hạ phanh tay
    • Thắt dây an toàn đúng quy cách
    • Giữ bình tĩnh, tự tin
    • Nổ máy và chờ lệnh xuất phát

    Khi có lệnh, thí sinh vào số 1 sau đó từ từ nhả côn và để xe chạy. Đồng thời bật xi nhanh trái. Sau khi đã đi qua vạch xuất phát hoặc thấy đèn màu xanh trong xe tắt thì thí sinh phải tắt xi – nhan. Tiếp theo, bạn có thể nhả hết côn từ từ, không đạp ga và cho xe tự chạy. Tuy nhiên, nhiều lời khuyên rằng lái xe vẫn nên đỡ một nửa mức côn để xe chạy chậm và chuẩn bị tiến vào bài thi số 2.

    Nội dung bài thực hành sa hình số 1-Xuất phát

    Các lỗi thường gặp và mức điểm trừ trong bài thi số 1:

    Loại lỗi Mức điểm trừ
    Khi đã có hiệu lệnh xuất phát nhưng xe vẫn chưa di chuyển qua vạch xuất phát sau 10 giây bị loại
    Xử lý tình huống không hợp lý, lái xe gây tai nạn bị loại
    Không cài dây an toàn 5 điểm
    Lái xe không bật xi – nhan trái khi xuất phát 5 điểm
    Xe di chuyển qua vạch xuất phát đã quá 5m nhưng  vẫn chưa tắt xi – nhan 5 điểm
    Lái xe để xe bị chết máy 5 điểm/lần
    Đạp ga mạnh làm cho tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút 5 điểm
    Lái xe quá tốc độ cho phép là 24km/h 5 điểm

    Bài số 2: Dừng xe nhường đường cho người đi bộ

    Qua bài thi số 1, thí sinh bước vào bài thi số 2 và thực hiện các yêu cầu sau:

    • Điều khiển xe dừng trước vạch dừng theo quy định, khoảng cách từ thanh cản phía trước ô tô đến vạch dừng không quá 500 mm
    • Giữ động cơ hoạt động liên tục, để xe chết máy sẽ bị trừ điểm theo quy định
    • Tuân thủ các quy tắc về tham gia giao thông đường bộ, chú ý lái xe an toàn và không điều khiển phương tiện chạy quá tốc độ 24 km/h
    Bài số 2: Dừng xe nhường đường cho người đi bộ

    Các lỗi thường gặp và mức điểm trừ trong bài thi số 2:

    Loại lỗi Mức điểm trừ
    Đi lên vỉa hè bị loại
    Xử lý tình huống không hợp lý, lái xe gây tai nạn bị loại
    Quá 30 giây xe vẫn chưa di chuyển bị loại
    Tổng điểm của bài thi không đủ 80 điểm bị loại
    Lái xe không thắt dây an toàn 5 điểm
    Không dừng xe ở vạch dừng theo đúng quy định, nhỏ hơn hoặc lớn lơn 500 mm 5 điểm
    Thí sinh để xe bị chết máy  5 điểm/lần
    Đạp ga quá mạnh làm cho tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút 5 điểm
    Lái xe vượt quá tốc độ cho phép  là 24km/h  1 điểm/3 giây
    Quá thời gian theo quy định  1 điểm/3 giây

    Bài số 3: Dừng và khởi hành ngang dốc

    Nội dung của bài thi này là Dừng và khởi hành xe ngang dốc. Đây là phần thi có mức độ khó cao, không ít thí sinh tỏ ra lúng túng trong bài thi này. Do đó, để hoàn thành tốt phần thi, ngoài kỹ năng lái tốt, thí sinh cần giữ được bình tĩnh và thực hiện các yêu cầu sau của bài thi:

    • Điều khiển xe dừng trước vạch dừng theo quy định, khoảng cách từ thanh cản phía trước ô tô đến vạch dừng không quá 500 mm
    • Điều khiển xe khởi động nhẹ nhàng, xe không bị giật nảy hay đột ngột chết máy
    • Không để xe bị tụt dốc quá 500 mm
    • Điều khiển xe đi qua vị trí dừng trong thời gian dưới 30 giây
    • Tuân thủ các quy tắc về tham gia giao thông đường bộ, chú ý lái xe an toàn và không điều khiển phương tiện chạy quá tốc độ 24 km/h
    Bài số 3: Dừng và khởi hành ngang dốc

    Các lỗi thường gặp và mức điểm trừ trong bài thi số 3:

    Loại lỗi Mức điểm trừ
    Đi lên vỉa hè bị loại
    Xử lý tình huống không hợp lý, lái xe để xảy ra tai nạn bị loại
    Quá 30 giây xe vẫn chưa đi qua vạch dừng  bị loại
    Bài thi đạt tổng số điểm dưới 80 điểm bị loại
    Xe bịt tụt dốc quá 500 mm bị loại
    Lái xe dừng xe sai vạch theo quy định, khoảng cách nhỏ hơn hoặc lớn hơn 500 mm bị loại
    Xe bị chết máy 5 điểm/lần
    Đạp ga quá mạnh làm cho tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút 5 điểm
    Lái xe vượt quá tốc độ cho phép là 24km/h 1 điểm/3 giây
    Quá thời gian theo quy định  1 điểm/3 giây

    Bài số 4: Lái xe qua vệt bánh xe và đường vuông góc

    Mức độ khó của bài thi Lái xe qua vệt bánh xe và đường hẹp vuông góc được đánh giá ở mức trung bình. Thí sinh chỉ cần tập trung và điều khiển phương tiện thực hiện lần lượt các yêu cầu bên dưới:

    • Lái xe di chuyển theo đúng hình đã quy định
    • Điều khiển bánh trước và bánh sau ở bên phía lái phụ đi qua vùng giới hạn của hình vệt bánh xe được kẻ trên đường
    • Không điều khiển bánh xe đè lên vạch kẻ đường
    • Hoàn thành bài thi trong vòng 2 phút
    • Tuân thủ các quy tắc về tham gia giao thông đường bộ, chú ý lái xe an toàn và không điều khiển phương tiện chạy quá tốc độ 24 km/h
    Bài số 4: Lái xe qua vệt bánh xe và đường vuông góc

    Các lỗi thường gặp và mức điểm trừ trong bài thi số 4:

    Loại lỗi Mức điểm trừ
    Đi xe lên vỉa hè bị loại
    Xử lý tình huống không hợp lý, lái xe để xảy ra tai nạn bị loại
    Không đi theo hình được quy định  bị loại
    Bài thi có tổng số điểm dưới 80 điểm bị loại
    Bánh trước và bánh sau phía bên lái phụ không đi qua vạch giới hạn của hình vệt bánh xe bị loại
    Xe bị chết máy khi đang thực hiện bài thi 5 điểm/lần
    Đạp ga quá mạnh làm cho tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút 5 điểm
    Bánh xe đè lên vạch kẻ đường 5 điểm
    Lái xe vượt quá tốc độ cho phép là 24km/h 1 điểm/3 giây
    Vượt quá thời gian theo quy định  1 điểm/3 giây

    Bài số 5: Đi qua ngã tư có đèn tín hiệu giao thông

    Yêu cầu của bài thi số 5 tương đối đơn giản với các nội dung cần thực hiện sau:

    • Thí sinh điều khiển phương tiện di chuyển theo tín hiệu đèn giao thông
    • Dừng xe đúng khoảng cách theo quy định, khoảng cách từ thanh cản phía trước ô tô đến vạch dừng không quá 500 mm
    • Khi rẽ trái, phải bật xi – nhanh trái
    • Khi rẽ phải, phải bật xi – nhan phải
    • Trong vòng 20 giây phải điều khiển phương tiện di chuyển qua ngã tư 
    • Giữ cho động cơ hoạt động liên tục
    • Tuân thủ các quy tắc về tham gia giao thông đường bộ, chú ý lái xe an toàn và không điều khiển phương tiện chạy quá tốc độ 24 km/h
    Bài số 5: Đi qua ngã tư có đèn tín hiệu giao thông

    Các lỗi thường gặp và mức điểm trừ trong bài thi số 5:

    Loại lỗi Mức điểm trừ
    Đi xe lên vỉa hè bị loại
    Xử lý tình huống không hợp lý, lái xe để xảy ra tai nạn bị loại
    Không dừng xe ở khoảng cách đúng quy định, nhỏ hơn hoặc lớn hơn 500 mm bị loại
    Bài thi có tổng số điểm thấp hơn 80 điểm bị loại
    Tính từ khi đèn xanh sáng, trong vòng 30 giây lái xe vẫn chưa điều khiển xe đi qua ngã tư bị loại
    Tính từ khi đèn xanh sáng, trong vòng 20 giây thí sinh chưa điều khiển xe đi qua ngã tư 5 điểm
    Xe bị chết máy khi đang thực hiện bài thi 5 điểm/lần
    Đạp ga quá mạnh làm cho tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút 5 điểm
    Lái xe vượt quá tốc độ cho phép  là 24km/h 1 điểm/3 giây
    Vượt quá thời gian theo quy định 1 điểm/3 giây

    Bài số 6: Đi xe vào đường vòng quanh co (đường hình chữ S)

    Yêu cầu chính của bài thi là thí sinh phải điều khiển phương tiện đi theo hình đã quy định trong khoảng thời gian 2 phút với các yêu cầu cụ thể là:

    • Không để bánh xe đè vào vạch giới hạn trên đường
    • Di chuyển đúng theo hình đã quy định
    • Hoàn thành bài thi trong vòng 2 phút
    • Giữ cho động cơ hoạt động liên tục
    • Tuân thủ các quy tắc về tham gia giao thông đường bộ, chú ý lái xe an toàn và không điều khiển phương tiện chạy quá tốc độ 24 km/h
    Bài số 6: Đi xe vào đường vòng quanh co (đường hình chữ S)

    Các lỗi thường gặp và mức điểm trừ trong bài thi số 6:

    Loại lỗi Mức điểm trừ
    Đi xe lên vỉa hè bị loại
    Xử lý tình huống không hợp lý, lái xe để xảy ra tai nạn bị loại
    Điều khiển xe vi phạm vạch kẻ đường bị loại
    Bài thi có tống số điểm thấp hơn 80 điểm bị loại
    Quá 2 phút thí sinh vẫn chưa hoàn thành bài thi 5 điểm
    Xe bị chết máy khi đang thực hiện bài thi 5 điểm/lần
    Đạp ga quá mạnh làm cho tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút 5 điểm
    Để bánh xe đè lên vạch kẻ đường 5 điểm
    Lái xe vượt quá tốc độ cho phép  là 24km/h 1 điểm/3 giây
    Vượt quá thời gian theo quy định 1 điểm/3 giây

    Bài số 7: Lùi xe vào ô, ghép xe dọc

    Bài thi ghép xe có mức độ khó tương đối cao, do đó thí sinh cần tập trung để vào bài thi và thực  hiện các yêu cầu sau theo đúng quy tắc:

    • Bài thi được thực hiện trong vòng 2 phút 
    • Điều khiển bánh xe trước không đè vào giới hạn ống khí và không được đè lên vạch giới hạn cảm ứng
    • Giữ cho động cơ hoạt động liên tục
    • Tuân thủ các quy tắc về tham gia giao thông đường bộ, chú ý lái xe an toàn và không điều khiển phương tiện chạy quá tốc độ 24 km/h
    Bài số 7: Lùi xe vào ô, ghép xe dọc

    Các lỗi thường gặp và mức điểm trừ trong bài thi số 7:

    Loại lỗi Mức điểm trừ
    Đi xe lên vỉa hè bị loại
    Xử lý tình huống không hợp lý, lái xe để xảy ra tai nạn bị loại
    Điều khiển xe vi phạm vạch kẻ đường bị loại
    Bài thi có tổng số điểm thấp hơn 80 điểm bị loại
    Thí sinh không hoàn thành bài thi trong vòng 2 phút 5 điểm
    Để bánh xe đè lên vạch giới hạn ống khí quá 5 giây 5 điểm
    xe bị chết máy trong quá trình thực hiện bài thi 5 điểm/lần
    Đạp ga quá mạnh làm cho tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút 5 điểm
    Đỗ xe không đúng với vị trí được quy định 5 điểm
    Lái xe vượt quá tốc độ cho phép là 24km/h 1 điểm/3 giây
    Vượt quá thời gian theo quy định 1 điểm/3 giây

    Bài số 8: Dừng xe nơi đường giao nhau với đường sắt

    Bài thi này có nội dung tương đối “dễ thở” cho các thi sinh. Để hoàn thành tốt, thí sinh cần thực hiện các yêu cầu đơn giản sau:

    • Khi đến nút giao với đương sắt, lái xe dừng xe ở khoảng cách đúng với quy định, khoảng cách từ thanh cản phía trước ô tô đến vạch dừng không quá 500 mm
    • Luôn giữ cho động cơ xe hoạt động 
    • Tuân thủ các quy tắc về tham gia giao thông đường bộ, chú ý lái xe an toàn và không điều khiển phương tiện chạy quá tốc độ 24 km/h
    Bài số 8: Dừng xe nơi đường giao nhau với đường sắt

    Các lỗi thường gặp và mức điểm trừ trong bài thi số 8:

    Loại lỗi Mức điểm trừ
    Đi xe lên vỉa hè bị loại
    Xử lý tình huống không hợp lý, lái xe để xảy ra tai nạn bị loại
    Bài thi có tổng số điểm thấp hơn 80 điểm bị loại
    Không dừng xe ở khoảng cách đúng quy định, nhỏ hơn hoặc lớn hơn 500 mm 5 điểm
    Xe bị chết máy trong khi đang thực hiện bài thi 5 điểm/lần
    Đạp ga quá mạnh làm cho tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút 5 điểm
    Lái xe vượt quá tốc độ cho phép là 24km/h 1 điểm/3 giây
    Vượt quá thời gian theo quy định 1 điểm/3 giây

    Bài số 9: Bài thi tăng tốc, tăng số trên đường thẳng

    Thực hiện tốt các yêu cầu sau đây, thí sinh sẽ vượt qua được bài thi số 9:

    • Di chuyển đến vị trí có biển tăng số, thí sinh tăng lên số 2
    • Di chuyển qua vị trí có biển tăng tốc, thi sính điều khiển xe tăng tốc độ
    • Tại thời điểm đi qua biển báo tốc độ tối thiểu cho phép là 20 km/h, thí sinh lái xe với tốc độ trên 20 km/h và đi với số 2
    • Tại thời điểm đi qua biển báo tốc độ tối đa cho phép là 20 km/h, thí sinh lái xe với tốc độ dưới 20 km/h
    • Kết thúc bài thi trong vòng 2 phút
    • Giữ cho động cơ xe hoạt động liên tục
    • Tuân thủ các quy tắc về tham gia giao thông đường bộ, chú ý lái xe an toàn và không điều khiển phương tiện chạy quá tốc độ 24 km/h
    Bài số 9: Bài thi tăng tốc, tăng số trên đường thẳng

    Các lỗi thường gặp và mức điểm trừ trong bài thi số 9:

    Loại lỗi Mức điểm trừ
    Đi xe lên vỉa hè bị loại
    Xử lý tình huống không hợp lý, lái xe để xảy ra tai nạn bị loại
    Bài thi có tổng số điểm thấp hơn 80 điểm bị loại
    Thí sinh hoàn thành bài thi quá 2 phút 5 điểm
    Lái xe không thay đổi số theo đúng quy định 5 điểm
    lái xe không thay đổi vận tốc theo đúng quy định 5 điểm
    Xe bị chết máy trong quá trình thực hiện bài thi 5 điểm/lần
    Đạp ga quá mạnh làm cho tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút 5 điểm
    Lái xe vượt quá tốc độ cho phép là 24km/h 1 điểm/3 giây
    Vượt quá thời gian theo quy định 1 điểm/3 giây

    Bài số 10: Bài thi ghép xe ngang – Đỗ xe song song vào bãi đỗ

    Ở bài thi số 10, thí sinh được phải hoàn thành các yêu cầu sau:

    • Không được điều khiển bánh xe đè vào vạch cảm ứng giới hạn đường
    • Hoàn thành bài thi trong vòng 2 phút
    • Đỗ xe đúng vị trí theo quy định
    • Giữ cho động cơ hoạt động liên tục
    • Tuân thủ các quy tắc về tham gia giao thông đường bộ, chú ý lái xe an toàn và không điều khiển phương tiện chạy quá tốc độ 24 km/h
    Bài số 10: Bài thi ghép xe ngang – Đỗ xe song song vào bãi đỗ

    Các lỗi thường gặp và mức điểm trừ trong bài thi số 10:

    Loại lỗi Mức điểm trừ
    Đi xe lên vỉa hè bị loại
    Lái xe xử lý tình huống không hợp lý, để xảy ra tai nạn bị loại
    Bài thi có tổng số điểm thấp hơn 80 điểm bị loại
    Thí sinh hoàn thành bài thi quá 2 phút 5 điểm
    Điều khiển bánh xe đè vào vạch giới hạn cảm ứng 5 điểm
    Để bánh xe đè vào vạch kẻ đường quá 5 giây 5 điểm
    Xe bị chết máy khi đang thực hiện bài thi 5 điểm/lần
    Đỗ xe sai vị trí theo quy định 5 điểm
    Đạp ga quá mạnh làm cho tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút 5 điểm
    Lái xe quá tốc độ cho phép là 24km/h 1 điểm/3 giây
    Vượt quá thời gian theo quy định 1 điểm/3 giây

    Bài số 11: Bài kết thúc

    Bài thi kết thúc có các yêu cầu dành cho thí sinh là:

    • Trước khi đi qua vạch kết thúc, thí sinh phải bật đèn xi – nhan rẽ phải
    • Giữ cho động cơ hoạt động liên tục
    • Điều khiển xe đi qua vạch kết thúc và dừng xe
    • Tuân thủ các quy tắc về tham gia giao thông đường bộ, chú ý lái xe an toàn và không điều khiển phương tiện chạy quá tốc độ 24 km/h
    Bài số 11: Bài kết thúc
     

    Các lỗi thường gặp và mức điểm trừ trong bài thi số 10:

    Loại lỗi Mức điểm trừ
    Đi xe lên vỉa hè bị loại
    Xử lý tình huống không hợp lý, lái xe để xảy ra tai nạn bị loại
    Bài thi có tổng số điểm thấp hơn 80 điểm bị loại
    Không điều khiển xe đi qua vạch kết thúc bị loại
    Xe bị chết máy khi đang thực hiện bài thi 5 điểm/lần
    Đạp ga quá mạnh làm cho tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút 5 điểm
    Lái xe vượt quá tốc độ cho phép là 24km/h 1 điểm/3 giây
    Vượt quá thời gian theo quy định 1 điểm/3 giây

    Trên đây là 11 bài thi thực hành sa hình của bằng lái xe ô tô. Tuy nhiên, nếu bạn tham gia sát hạch bằng lái xe Hạng C, bạn sẽ không phải thi bài số 10 với nội dung “Ghép xe ngang – Đỗ xe song song vào bãi đỗ”. Một điểm cần lưu ý khi thực hiện bài thi thực hành dành cho các thí sinh là trong quá trình thi, sẽ có những tình huống khẩn cấp xảy ra ngẫu nhiên. Nếu thí sinh không xử lý tình huống hợp lý ở những bài thi xuất hiện bất ngờ này sẽ rất dễ mất điểm đáng tiếc. Do không thể biết trước bài khẩn cấp sẽ xuất hiện lúc nào nên thí sinh cần luôn giữ tinh thần bình tĩnh để có thể chủ động xử lý tình huống hợp lý nhất.  Nội dung của bài thi này yêu cầu thí sinh phải cho xe dừng ngay lập tức và bật đèn thông báo sự cố khi có còi hú lên hoặc đèn nháy liên tục. Cho đến khi tín hiệu khẩn cấp tắt, thí sinh cho xe chạy từ từ và sau khoảng 2-3 giây mới được tắt đèn thông báo sự cố.  Trên đây là những thông tin chi tiết về việc học bằng lái xe ô tô. Để chọn được tấm bằng phù hợp, bạn cần cân nhắc nhu cầu sử dụng của bản thân. Hy vọng những chia sẻ trên đã có thể giúp bạn tháo gỡ những thắc mắc về học và thi bằng lái xe ô tô. Chúc bạn sẽ có lựa chọn đúng đắn nhất và sớm có được tấm bằng lái xe ô tô trong tay.