BẰNG OTO B1
Đội ngũ cán bộ, Giáo viên của trung tâm luôn tận tâm, nhiệt...
Trong toàn bộ quá trình học và thi, ngay sau buổi học, học v...
Đến với Trung tâm đào tạo lái xe Hà Nội. Học viên sẽ được họ...
Chủ động đặt lịch học mọi lúc mọi nơi với trung tâm lái xe
Xe ô tô số tự động
Khai giảng đúng khóa
Học ngay sau khi đăng ký
Thời gian học linh hoạt
Học xe Vios, Altis đời cao
Thời gian học linh hoạt
Bước vào “kỷ nguyên ô tô” – khi mà người người, nhà nhà lựa chọn ô tô làm phương tiện giao thông để phục vụ nhu cầu di chuyển. Bạn cũng muốn nhanh chóng có được tấm bằng lái xe ô tô để bắt kịp theo xu hướng đó. Tuy nhiên, bạn lại chưa biết học bằng lái xe ô tô như thế nào và bạn đang loay hoay tìm kiếm thông tin ở mọi nơi. Vậy hãy để bài viết dưới đây đưa ra cho bạn những câu trả lời hữu ích nhất.
Bằng lái xe ô tô hay còn được gọi là Giấy phép lái xe được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền dành cho các cá nhân, đối tượng có nhu cầu sở hữu bằng lái xe ô tô và sử dụng ô tô làm phương tiện di chuyển cũng như hành nghề kinh doanh. Có trong tay tấm bằng này các cá nhân sẽ được phép lưu thông trên đường cùng với những loại phương tiện phù hợp.
Khi tham gia giao thông bắt buộc tài xế phải mang theo Giấy phép lái xe của mình. Nếu lực lượng chức năng kiểm tra mà tài xế không thể xuất trình được bằng lái xe ô tô thì sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật. Tùy theo từng trường hợp sẽ được xác định là không có bằng lái xe ô tô hay không mang theo bằng lái xe ô tô. Căn cứ theo quy định tại Khoản 11 điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP về việc tăng mức phạt đối với trường hợp lái xe không có bằng lái xe hoặc sử dụng bằng lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, giấy phép lái xe bị tẩy xoá. Khi đó, lái xe điều khiển xe ô tô, xe máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô sẽ bị phạt tiền từ 10.000.000 – 12.000.000 VNĐ. Đối với trường hợp lái xe không mang bằng lái xe ô tô sẽ bị phạt tiền từ 200.000 – 400.000 VNĐ căn cứ theo quy định tại khoản 3, Điều 21, 100/2019/NĐ-CP. Bên cạnh đó, tại Điều 82 nghị định 100/2019/NĐ-CP kết hợp với Khoản 8, Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 lái xe ô tô sẽ bị tạm giữ xe thời hạn là 07 ngày. Khi đến thời hạn giải quyết vụ việc, lái xe có thể xuất trình Giấy phép lái xe hợp pháp thì sẽ bị phạt theo lỗi không mang bằng lái xe ô tô khi lưu hành.
| Bằng lái xe B1 | Bằng lái xe B2 | Bằng lái xe hạng C |
| Xe ô tô chạy số tự động có 4-9 chỗ ngồi | Xe ô tô có 4-9 chỗ sử dụng số sàn và số tự động | Xe tải có thiết kế trọng tải từ 3.500 kg trở lên |
| Xe ô tô tải chạy số tự động có thiết kế trọng tải dưới 3.500 kg | Xe ô tô tải, máy kéo rơ moóc có thiết kế trọng tải dưới 3.500 kg | Xe kéo rơ moóc có thiết kế trọng tải từ 3.500 kg trở lên |
| Xe ô tô được thiết kế dành cho người khuyết tật | Được phép lái các loại xe theo quy định ở hạng B1 | Được phép lái các loại xe theo quy định ở hạng B |
| Lái xe không được kinh doanh hay hành nghề lái xe | Lái xe được phép kinh doanh, hành nghề lái xe | Được phép lái các loại xe theo hình thức kinh doanh vận tải |
Điều kiện để mỗi cá nhân có thể tham gia học và thi bằng lái xe ô tô được quy định như sau:
Ngoài ra, cá nhân còn phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về sức khoẻ như sau:
Nếu đã đáp ứng đầy đủ các điều kiện trên, công dân hoàn toàn có quyền tham gia học và thi bằng lái xe ô tô. Hồ sơ cần chuẩn bị gồm có:
Hầu hết mức phí ở các trung tâm được đưa ra đều đã bao gồm trọn gói. Có nghĩa là sau khi thanh toán số tiền trung tâm quy định đến khi thi xong bài thi sát hạch, bạn không cần mất thêm bất kỳ khoản chi phí nào nữa. Hình thức này nhằm mang đến sự thuận tiện cho công dân khi làm hồ sơ và thi bằng lái xe ô tô. Hiện nay, mỗi loại bằng có mức phí và lệ phí thi khác nhau, cụ thể:
Mức giá này đã bao gồm các khoản sau:
Mức giá cụ thể có sự chênh lệch giữa các trung tâm khác nhau do điều kiện cơ sở vật chất, chất lượng giáo viên, điều kiện sân tập… không giống nhau.
Thời gian học bằng lái xe của các bằng B1, B2 và C có quy định không giống nhau.
| Bằng lái xe B1 | Bằng lái xe B2 | Bằng lái xe hạng C | |
| Thời gian học lý thuyết | 136 giờ | 168 giờ | 168 giờ |
| Thời gian học thực hành | 340 giờ | 420 giờ | 752 giờ |
| Tổng thời gian đào tạo | 476 giờ (tương đương 3-4 tháng) | 588 giờ (tương đương 3-4 tháng) | 920 giờ (Tương đương 05 tháng) |
Hiện nay có rất nhiều địa điểm đáp ứng đủ tiêu chuẩn để học viên tham gia học và thi bằng lái xe ô tô. Tuy nhiên, để thuận tiện cho việc đi lại, di chuyển, bạn nên lựa chọn những nơi gần với khu vực mình sinh sống. Tại Hà Nội, bạn có thể tham khảo những địa điểm học bằng lái xe ô tô sau: Sân tập lái xe bằng lái xe ô tô
Khoá học của cả ba loại bằng lái xe ô tô B1, B2, C đều gồm có khoá học lý thuyết và khoá đào tạo thực hành.
Nhìn chung, trong chương trình lý thuyết, các học viên sẽ phải nắm chắc các kiến thức với nội dung sau:
Nắm chắc các kiên thức này, học viên có khả năng cao vượt qua bài thi sát hạch lý thuyết. Lưu ý, để có thể qua bài thi này, thí sinh phải trả lời đúng tối thiểu 36/40 câu trong thời gian là 24 phút đối với bằng C; 32/35 câu trong 22 phút đối với bằng B2 và 27/30 câu trong vòng 19 phút đối với bằng B1 đồng thời điểm chung của các bằng là tất cả đều không được sai ở câu điểm liệt.
Ở bài thi thực hành, nội dung thi của bằng B1 và B2 đều giống nhau bao gồm 11 bài thi. Tuy nhiên với bằng C chỉ còn lại 10 bài thi do không có bài Ghép xe ngang vào nơi đỗ. Một điểm khác biệt khác trong bài thi thực hành của ba loại bằng lái xe này là xe lái khi thi sát hạch của bằng B1, B2 là ô tô con 4-7 chỗ ngồ. Trong khi đó, xe lái khi thi sát hạch của bằng C là xe tải 3,5 tấn.
Dưới đây là tóm tắt chung 11 bài thi sa hình bằng lái xe ô tô.
Khi đến lượt thi, thí sinh di chuyển xe lái vào vị trí sát với vạch xuất phát được kẻ trên sân và thực hiện lần lượt các thao tác sau trước khi có lệnh xuất phát:
Khi có lệnh, thí sinh vào số 1 sau đó từ từ nhả côn và để xe chạy. Đồng thời bật xi nhanh trái. Sau khi đã đi qua vạch xuất phát hoặc thấy đèn màu xanh trong xe tắt thì thí sinh phải tắt xi – nhan. Tiếp theo, bạn có thể nhả hết côn từ từ, không đạp ga và cho xe tự chạy. Tuy nhiên, nhiều lời khuyên rằng lái xe vẫn nên đỡ một nửa mức côn để xe chạy chậm và chuẩn bị tiến vào bài thi số 2.
Các lỗi thường gặp và mức điểm trừ trong bài thi số 1:
| Loại lỗi | Mức điểm trừ |
| Khi đã có hiệu lệnh xuất phát nhưng xe vẫn chưa di chuyển qua vạch xuất phát sau 10 giây | bị loại |
| Xử lý tình huống không hợp lý, lái xe gây tai nạn | bị loại |
| Không cài dây an toàn | 5 điểm |
| Lái xe không bật xi – nhan trái khi xuất phát | 5 điểm |
| Xe di chuyển qua vạch xuất phát đã quá 5m nhưng vẫn chưa tắt xi – nhan | 5 điểm |
| Lái xe để xe bị chết máy | 5 điểm/lần |
| Đạp ga mạnh làm cho tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút | 5 điểm |
| Lái xe quá tốc độ cho phép là 24km/h | 5 điểm |
Qua bài thi số 1, thí sinh bước vào bài thi số 2 và thực hiện các yêu cầu sau:
Các lỗi thường gặp và mức điểm trừ trong bài thi số 2:
| Loại lỗi | Mức điểm trừ |
| Đi lên vỉa hè | bị loại |
| Xử lý tình huống không hợp lý, lái xe gây tai nạn | bị loại |
| Quá 30 giây xe vẫn chưa di chuyển | bị loại |
| Tổng điểm của bài thi không đủ 80 điểm | bị loại |
| Lái xe không thắt dây an toàn | 5 điểm |
| Không dừng xe ở vạch dừng theo đúng quy định, nhỏ hơn hoặc lớn lơn 500 mm | 5 điểm |
| Thí sinh để xe bị chết máy | 5 điểm/lần |
| Đạp ga quá mạnh làm cho tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút | 5 điểm |
| Lái xe vượt quá tốc độ cho phép là 24km/h | 1 điểm/3 giây |
| Quá thời gian theo quy định | 1 điểm/3 giây |
Nội dung của bài thi này là Dừng và khởi hành xe ngang dốc. Đây là phần thi có mức độ khó cao, không ít thí sinh tỏ ra lúng túng trong bài thi này. Do đó, để hoàn thành tốt phần thi, ngoài kỹ năng lái tốt, thí sinh cần giữ được bình tĩnh và thực hiện các yêu cầu sau của bài thi:
Các lỗi thường gặp và mức điểm trừ trong bài thi số 3:
| Loại lỗi | Mức điểm trừ |
| Đi lên vỉa hè | bị loại |
| Xử lý tình huống không hợp lý, lái xe để xảy ra tai nạn | bị loại |
| Quá 30 giây xe vẫn chưa đi qua vạch dừng | bị loại |
| Bài thi đạt tổng số điểm dưới 80 điểm | bị loại |
| Xe bịt tụt dốc quá 500 mm | bị loại |
| Lái xe dừng xe sai vạch theo quy định, khoảng cách nhỏ hơn hoặc lớn hơn 500 mm | bị loại |
| Xe bị chết máy | 5 điểm/lần |
| Đạp ga quá mạnh làm cho tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút | 5 điểm |
| Lái xe vượt quá tốc độ cho phép là 24km/h | 1 điểm/3 giây |
| Quá thời gian theo quy định | 1 điểm/3 giây |
Mức độ khó của bài thi Lái xe qua vệt bánh xe và đường hẹp vuông góc được đánh giá ở mức trung bình. Thí sinh chỉ cần tập trung và điều khiển phương tiện thực hiện lần lượt các yêu cầu bên dưới:
Các lỗi thường gặp và mức điểm trừ trong bài thi số 4:
| Loại lỗi | Mức điểm trừ |
| Đi xe lên vỉa hè | bị loại |
| Xử lý tình huống không hợp lý, lái xe để xảy ra tai nạn | bị loại |
| Không đi theo hình được quy định | bị loại |
| Bài thi có tổng số điểm dưới 80 điểm | bị loại |
| Bánh trước và bánh sau phía bên lái phụ không đi qua vạch giới hạn của hình vệt bánh xe | bị loại |
| Xe bị chết máy khi đang thực hiện bài thi | 5 điểm/lần |
| Đạp ga quá mạnh làm cho tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút | 5 điểm |
| Bánh xe đè lên vạch kẻ đường | 5 điểm |
| Lái xe vượt quá tốc độ cho phép là 24km/h | 1 điểm/3 giây |
| Vượt quá thời gian theo quy định | 1 điểm/3 giây |
Yêu cầu của bài thi số 5 tương đối đơn giản với các nội dung cần thực hiện sau:
Các lỗi thường gặp và mức điểm trừ trong bài thi số 5:
| Loại lỗi | Mức điểm trừ |
| Đi xe lên vỉa hè | bị loại |
| Xử lý tình huống không hợp lý, lái xe để xảy ra tai nạn | bị loại |
| Không dừng xe ở khoảng cách đúng quy định, nhỏ hơn hoặc lớn hơn 500 mm | bị loại |
| Bài thi có tổng số điểm thấp hơn 80 điểm | bị loại |
| Tính từ khi đèn xanh sáng, trong vòng 30 giây lái xe vẫn chưa điều khiển xe đi qua ngã tư | bị loại |
| Tính từ khi đèn xanh sáng, trong vòng 20 giây thí sinh chưa điều khiển xe đi qua ngã tư | 5 điểm |
| Xe bị chết máy khi đang thực hiện bài thi | 5 điểm/lần |
| Đạp ga quá mạnh làm cho tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút | 5 điểm |
| Lái xe vượt quá tốc độ cho phép là 24km/h | 1 điểm/3 giây |
| Vượt quá thời gian theo quy định | 1 điểm/3 giây |
Yêu cầu chính của bài thi là thí sinh phải điều khiển phương tiện đi theo hình đã quy định trong khoảng thời gian 2 phút với các yêu cầu cụ thể là:
Các lỗi thường gặp và mức điểm trừ trong bài thi số 6:
| Loại lỗi | Mức điểm trừ |
| Đi xe lên vỉa hè | bị loại |
| Xử lý tình huống không hợp lý, lái xe để xảy ra tai nạn | bị loại |
| Điều khiển xe vi phạm vạch kẻ đường | bị loại |
| Bài thi có tống số điểm thấp hơn 80 điểm | bị loại |
| Quá 2 phút thí sinh vẫn chưa hoàn thành bài thi | 5 điểm |
| Xe bị chết máy khi đang thực hiện bài thi | 5 điểm/lần |
| Đạp ga quá mạnh làm cho tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút | 5 điểm |
| Để bánh xe đè lên vạch kẻ đường | 5 điểm |
| Lái xe vượt quá tốc độ cho phép là 24km/h | 1 điểm/3 giây |
| Vượt quá thời gian theo quy định | 1 điểm/3 giây |
Bài thi ghép xe có mức độ khó tương đối cao, do đó thí sinh cần tập trung để vào bài thi và thực hiện các yêu cầu sau theo đúng quy tắc:
Các lỗi thường gặp và mức điểm trừ trong bài thi số 7:
| Loại lỗi | Mức điểm trừ |
| Đi xe lên vỉa hè | bị loại |
| Xử lý tình huống không hợp lý, lái xe để xảy ra tai nạn | bị loại |
| Điều khiển xe vi phạm vạch kẻ đường | bị loại |
| Bài thi có tổng số điểm thấp hơn 80 điểm | bị loại |
| Thí sinh không hoàn thành bài thi trong vòng 2 phút | 5 điểm |
| Để bánh xe đè lên vạch giới hạn ống khí quá 5 giây | 5 điểm |
| xe bị chết máy trong quá trình thực hiện bài thi | 5 điểm/lần |
| Đạp ga quá mạnh làm cho tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút | 5 điểm |
| Đỗ xe không đúng với vị trí được quy định | 5 điểm |
| Lái xe vượt quá tốc độ cho phép là 24km/h | 1 điểm/3 giây |
| Vượt quá thời gian theo quy định | 1 điểm/3 giây |
Bài thi này có nội dung tương đối “dễ thở” cho các thi sinh. Để hoàn thành tốt, thí sinh cần thực hiện các yêu cầu đơn giản sau:
Các lỗi thường gặp và mức điểm trừ trong bài thi số 8:
| Loại lỗi | Mức điểm trừ |
| Đi xe lên vỉa hè | bị loại |
| Xử lý tình huống không hợp lý, lái xe để xảy ra tai nạn | bị loại |
| Bài thi có tổng số điểm thấp hơn 80 điểm | bị loại |
| Không dừng xe ở khoảng cách đúng quy định, nhỏ hơn hoặc lớn hơn 500 mm | 5 điểm |
| Xe bị chết máy trong khi đang thực hiện bài thi | 5 điểm/lần |
| Đạp ga quá mạnh làm cho tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút | 5 điểm |
| Lái xe vượt quá tốc độ cho phép là 24km/h | 1 điểm/3 giây |
| Vượt quá thời gian theo quy định | 1 điểm/3 giây |
Thực hiện tốt các yêu cầu sau đây, thí sinh sẽ vượt qua được bài thi số 9:
Các lỗi thường gặp và mức điểm trừ trong bài thi số 9:
| Loại lỗi | Mức điểm trừ |
| Đi xe lên vỉa hè | bị loại |
| Xử lý tình huống không hợp lý, lái xe để xảy ra tai nạn | bị loại |
| Bài thi có tổng số điểm thấp hơn 80 điểm | bị loại |
| Thí sinh hoàn thành bài thi quá 2 phút | 5 điểm |
| Lái xe không thay đổi số theo đúng quy định | 5 điểm |
| lái xe không thay đổi vận tốc theo đúng quy định | 5 điểm |
| Xe bị chết máy trong quá trình thực hiện bài thi | 5 điểm/lần |
| Đạp ga quá mạnh làm cho tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút | 5 điểm |
| Lái xe vượt quá tốc độ cho phép là 24km/h | 1 điểm/3 giây |
| Vượt quá thời gian theo quy định | 1 điểm/3 giây |
Ở bài thi số 10, thí sinh được phải hoàn thành các yêu cầu sau:
Các lỗi thường gặp và mức điểm trừ trong bài thi số 10:
| Loại lỗi | Mức điểm trừ |
| Đi xe lên vỉa hè | bị loại |
| Lái xe xử lý tình huống không hợp lý, để xảy ra tai nạn | bị loại |
| Bài thi có tổng số điểm thấp hơn 80 điểm | bị loại |
| Thí sinh hoàn thành bài thi quá 2 phút | 5 điểm |
| Điều khiển bánh xe đè vào vạch giới hạn cảm ứng | 5 điểm |
| Để bánh xe đè vào vạch kẻ đường quá 5 giây | 5 điểm |
| Xe bị chết máy khi đang thực hiện bài thi | 5 điểm/lần |
| Đỗ xe sai vị trí theo quy định | 5 điểm |
| Đạp ga quá mạnh làm cho tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút | 5 điểm |
| Lái xe quá tốc độ cho phép là 24km/h | 1 điểm/3 giây |
| Vượt quá thời gian theo quy định | 1 điểm/3 giây |
Bài thi kết thúc có các yêu cầu dành cho thí sinh là:
Các lỗi thường gặp và mức điểm trừ trong bài thi số 10:
| Loại lỗi | Mức điểm trừ |
| Đi xe lên vỉa hè | bị loại |
| Xử lý tình huống không hợp lý, lái xe để xảy ra tai nạn | bị loại |
| Bài thi có tổng số điểm thấp hơn 80 điểm | bị loại |
| Không điều khiển xe đi qua vạch kết thúc | bị loại |
| Xe bị chết máy khi đang thực hiện bài thi | 5 điểm/lần |
| Đạp ga quá mạnh làm cho tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút | 5 điểm |
| Lái xe vượt quá tốc độ cho phép là 24km/h | 1 điểm/3 giây |
| Vượt quá thời gian theo quy định | 1 điểm/3 giây |
Trên đây là 11 bài thi thực hành sa hình của bằng lái xe ô tô. Tuy nhiên, nếu bạn tham gia sát hạch bằng lái xe Hạng C, bạn sẽ không phải thi bài số 10 với nội dung “Ghép xe ngang – Đỗ xe song song vào bãi đỗ”. Một điểm cần lưu ý khi thực hiện bài thi thực hành dành cho các thí sinh là trong quá trình thi, sẽ có những tình huống khẩn cấp xảy ra ngẫu nhiên. Nếu thí sinh không xử lý tình huống hợp lý ở những bài thi xuất hiện bất ngờ này sẽ rất dễ mất điểm đáng tiếc. Do không thể biết trước bài khẩn cấp sẽ xuất hiện lúc nào nên thí sinh cần luôn giữ tinh thần bình tĩnh để có thể chủ động xử lý tình huống hợp lý nhất. Nội dung của bài thi này yêu cầu thí sinh phải cho xe dừng ngay lập tức và bật đèn thông báo sự cố khi có còi hú lên hoặc đèn nháy liên tục. Cho đến khi tín hiệu khẩn cấp tắt, thí sinh cho xe chạy từ từ và sau khoảng 2-3 giây mới được tắt đèn thông báo sự cố. Trên đây là những thông tin chi tiết về việc học bằng lái xe ô tô. Để chọn được tấm bằng phù hợp, bạn cần cân nhắc nhu cầu sử dụng của bản thân. Hy vọng những chia sẻ trên đã có thể giúp bạn tháo gỡ những thắc mắc về học và thi bằng lái xe ô tô. Chúc bạn sẽ có lựa chọn đúng đắn nhất và sớm có được tấm bằng lái xe ô tô trong tay.